Phân Biệt Fix – Repair và Mend Trong Tiếng Anh

1
452

 

Chào bạn,

Fix, repair, và mend đều có nghĩa là sửa. Tuy nhiên cách dùng của chúng vẫn có sự khác nhau đôi khi làm cho bạn cảm thấy lúng túng. Trong bài viết này và những ví dụ đi kèm tôi sẽ giúp bạn hiểu rõ và sử dụng chắc cách dùng của fix, repair, và mend bạn nhé.

Phiên âm tiếng Anh Anh của fix là là /fɪks/

Phiên âm tiếng Anh Mỹ của fix là /fɪks/

(bạn nào chưa biết cách đọc phiên âm thì xem bài giảng bảng phiên âm quốc tế ipa nhé.

Cùng với nghĩa là sửa nhưng fix mang nghĩa rộng nhất; có nghĩa là chúng ta có thể sử dụng fix cho tất cả các thiết bị, vật dụng mà cần được khôi phục lại trạng thái ban đầu.

VD: We need to fix this machine. (sửa máy móc)
VD: I need to fix my phone. (sửa thiết bị công nghệ)
VD: I’ll fix this software. (sửa ứng dụng công nghệ)
VD: I have to fix my shirt. (sửa áo)
VD: Can you help me fix this flag? (sửa lá cờ)

Ngoài ra fix còn được sử dụng với nghĩa là để hàn gắn các mối quan hệ, để sửa (cải thiện) một vấn đề.

VD: My relationship with Sarah is getting worse and worse. I think I have to do something to FIX it.
(Mối quan hệ của tôi với Sarah càng ngày càng tệ. Tôi nghĩ tôi phải làm điều gì đó để hàn gắn nó)

VD: Because my room is too cold, I have to fix the problem by buying a new heater.
(Bởi vì phòng của tôi quá lạnh, tôi phải cải thiện vấn đề này bằng cách mua một máy sưỡi mới)

Bạn thấy đấy, fix được sử dụng rất rộng với nghĩa là sửa, khắc phục, hạn gắn mọi thứ, mối quan hệ và kể cả vấn đề.

Cách sử dụng của repair

Phiên âm tiếng Anh Anh của repair là : /rɪˈpeər/
Phiên âm tiếng Anh Mỹ của repair là : /rɪˈper/

Cũng với nghĩa là sửa nhưng repair không có phạm vi sử dụng rộng rãi như fix. Khi chúng ta nói tới máy móc, các hệ thống máy móc, hoặc thiết bị công nghệ thì ngoài cách sử dụng fix như ở trên chúng ta còn có thể dùng repair.

VD: If you want to fix your car, you have to fix the brake.
(Nếu bạn muốn sửa xe hơi của bạn, bạn phải sửa cái phanh [cái thắng])

Ngoài ra bạn lưu ý repair được ưu tiên sử dụng cho mọi thứ mà nó bị vỡ (nứt gãy) như : ô tô (car), máy móc (machines), máy tính (computers), điện thoại (phones), kính (glasses), đường xá (roads), bức tường (walls), đồng hồ (clocks), tòa nhà (buildings), xe đạp (bikes), …

VD: I don’t know how to repair this bike. It was broken 2 weeks ago.
(Tôi không biết làm thế nào để sửa chiếc xe đạp này. Nó đã bị gãy cách đây 2 tuần.)

Cách sử dụng của mend

Phiên âm tiếng Anh Anh của mend là : /mend/

Phiên âm tiếng Anh Mỹ của mend là : /mend/

Chúng ta dùng mend để nói về việc sửa chữa những thứ dễ sửa và có thể sửa trong một khoảng thời gian ngắn mà không đòi hỏi các kỹ năng chuyên nghiệp (ví dụ như quần áo, vải, đồ chơi, …)

VD: I often help my daughter mend her doll.s
(Tôi thường giúp con gái của tôi sửa búp bê)

VD: This flag has been torn. We have to mend it.
(Lá cờ này đã bị rách. Chúng ta phải sửa nó)

Mend thường được ưu tiên sử dụng cho những thứ liên quan đến ngành dệt hay vải vóc như vải (fabric), tất (socks), thảm (rugs), cờ (flags), chăn (blankets), …

Mend cũng được sử dụng với nghĩa sửa (hàn gắn) mối quan hệ nhưng chỉ trong ngữ cảnh trang trọng như trong các mối quan hệ chính trị. Trong trường hợp này chúng ta sẽ dùng cụm từ “mend relations with” với nghĩa là “cải thiện mối quan hệ với”.

Viet Nam is trying to mend relations with neighbor countries.
(VD: Việt đang đang cố gắng cải thiện mối quan hệ với các nước láng giềng.)

TÓM TẮT CÁCH SỬ DỤNG CỦA FIX, REPAIR, VÀ MEND.

Mời bạn xem bảng tổng hợp cách sử dụng của fix ở dưới đây: (đang cập nhật)

1 COMMENT

  1. Ngày mai sẽ có bài tập cho các bạn luyện tập tại đây luôn các bạn nhé. Bây giờ các bạn hãy ôn lại bài xem bạn hiểu bài chưa nhé. Có thể để lại tin nhắn nếu bạn cần hỏi gì nhé.

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here